Máy hàn cáp quang Sumitomo Type 25eM và Fujikura FSM 11R đều là những dòng máy nhỏ nhất hiện nay với khả năng hàn sợi Ribbon, thiết kế nhỏ gọn vừa lòng bàn tay nhằm đáp ứng quá trình quang hóa nhanh ngày nay. Mỗi nhà sản xuất đều đưa ra những đặc điểm có tính cạnh tranh để thuận tiện cho người sử dụng
So sánh sau đây chỉ ra sự khác nhau nhỏ từ ý kiến kĩ thuật trực tiếp vận hành
Model / Nhà sản xuất |
Máy hàn cáp quang Sumitomo T-25eM |
Máy hàn cáp quangFujikura FSM-11R |
Đặc điểm phần cứng | ||
Độ phóng đại hình ảnh trên màn hình | x68 | x43 |
Sự chiếu sáng rãnh V-Groove | Có | Không |
Đặc điểm phần mềm | ||
Thao tác vận hành chủ yếu | Dùng ngón tay bật máy hàn | Nhấn những nút giữa ngón cái và ngón trỏ. Tay trái dùng cho nút bên cạnh màn hình, tay phải dùng cho nút bên cạnh góc phải. Hơi khó để thao tác |
Môi trường vận hành | ||
Nguồn DC tích hợp trên thân máy | Có | Không. Yêu cầu DCA-02 để cắm vào máy |
Pin sạc bên trong thân máy | Có. Bằng cách kết nối tới nguồn AC | Không |
Chu kỳ gia nhiệt | 60 | 30 |
Quá trình hàn sợi cáp quang | ||
Thời gian hàn: Từ khi bắt đầu đến khi máy báo kết quả suy hao | 15s cho hàn sợi ribbon 11s khi hàn sợi singlemode |
17s-20s khi hàn sợi ribbon 14s – 17s khi hàn sợi singlemode |
Cơ chế tự động bù cho đầu sợi quang khi cắt | Sử dụng chức năng “arc test” | Thao tác bằng tay |
Sau khi hàn cáp quang | ||
Khả năng lưu trữ mối hàn | 1500 | 1400 |
Ý kiến người dùng